7. Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì II – đề số 7
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Nối số với cách đọc số tương ứng:
1007 | Chín nghìn không trăm mười lăm |
4654 | Bốn nghìn sáu trăm năm mươi bốn |
9015 | Tám nghìn ba trăm chín mươi bảy |
8397 | Một nghìn không trăm linh bảy |
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số liền sau số 999 là:
1000
998
909
b) Số liền trước số 7852 là:
7853
7851
7855
Câu 3: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
a) 8703 . . . 8752
b) 120 phút . . . 2 giờ
c) 8725 . . . 8000 + 700 + 20 + 5
d) 2km . . . 589m + 1280m
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
2907 + 4325
6872 – 3152
2107 : 7
Câu 5: Tìm y:
a) y x 7 = 1614 + 178
b) y : 6 = 815 + 317
Câu 6: Nối đồng hồ với giờ tương ứng:
Câu 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 xe : 4320 viên gạch
5 xe : . . . viên gạch ?
Câu 8: Một hình tứ giác có 3 góc vuông. Hãy đo góc còn lại và xem đó là góc gì ?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
Câu 1: Ta nối như sau:
Câu 2:
a) 1000: Đ 998: S 909: S
b) 7853:S 7851: Đ 7855: S
Câu 3:
a) 8703 < 8752
b) 120 phút = 2 giờ
c) 8725 = 8000 + 700 + 20 + 5
d) 2km > 589m + 1280m
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6: Ta nối đồng hồ như sau:
Câu 7:
Số viên gạch 1 xe chở được là:
4320 : 3 = 1440 (viên gạch)
Số viên gạch 5 xe chở được là:
1440 x 5 = 7200 (viên gạch)
Đáp số: 7200 viên gạch
Câu 8: Một hình tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại là một góc vuông.