14. Đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối học kì I – đề số 14
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số bảy trăm tám mươi chín viết là:
A. 798
B. 780
C. 879
D. 978
b) Trong phép chia cho 6 số dư lớn nhất của phép chia là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
c) Trong các số: 542, 639, 431, 790. Số lớn nhất là:
A. 542
B. 639
C. 790
D. 431
Câu 2: Tính nhẩm:
7 x 4 = …
5 x 7 = …
0 : 7 = …
28 : 4 = …
24 : 4 = …
49 : 7 = …
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) của 63 là: …
b) Gấp 13 lên 4 lần thì được …
c) 3m 25cm = … cm
d) Đoạn thẳng AB dài 49cm. Giảm đoạn thẳng AB đi 7 lần thì được đoạn thẳng PQ dài là … cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính
+) 673 + 39
+) 716 – 364
+) 35 x 6
+) 47 : 7
Câu 5: Tìm x:
a)
b) 48 :
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chu vi hình tam giác là:
A. 52cm
B. 62cm
C. 70cm
D. 72cm
Câu 7: Khối lớp Ba có 7 lớp sĩ số đều nhau, mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có tất cả bao nhiêu học sinh
Câu 8: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi sinh sau để được.
a) Ba hình tam giác
b) Ba hình tứ giác
PHẦN 2. BÀI GIẢI
Câu 1:
a) Khoanh B
b) Khoanh A
c) Khoanh C
Câu 2:
7 x 4 = 28
5 x 7 = 35
0 : 7 = 0
28 : 4 = 7
24 : 4 = 6
49 : 7 = 7
Câu 3:
a) 21
7
b) 52
c) 325
d) 7
Câu 4:
673+ 39712
716- 364352
35x 6210
Câu 5:
a)
b) 48 :
Câu 6: Khoanh B
Câu 7:
Số học sinh khối Ba là:
7 x 35 = 245 (học sinh)
Đáp số: 245 học sinh
Câu 8: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được
a) Ba hình tam giác
b) Ba hình tứ giác