3. Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì I – đề số 3
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Số 8 603 029 gồm:
A. 8 triệu 6 chục nghìn 3 nghìn 2 chục và 9 đơn vị
B. 8 triệu 6 trăm nghìn 3 nghìn 2 chục và 9 đơn vị
C. 86 triệu 3 nghìn 2 chục và 9 đơn vị
D. 86 triệu 30 nghìn 2 chục và 9 đơn vị
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 4: Nối phép tính với kết quả đúng:
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính bằng hai cách:
a) 3750 + (25 + 50)
b) 1278 x (51 – 14)
Câu 2: Khối lớp Bốn có 350 học sinh, khối lớp Ba có 310 học sinh. Mỗi học sinh mua 8 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở.
Câu 3: Khối lớp Bốn xếp thành 20 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 18 hàng, mỗi hàng 10 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng?
Câu 4:
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3cm.
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Câu 5:
a) Tìm là số tròn chục có hai chữ số nhỏ hơn 70 sao cho: 300 : x < 6
b) Không tính tổng, hãy so sánh giá trị của hai biểu thức A và B.
A = 113 + 75 + 664 + 80 + 92
B = 670 + 114 + 62 + 95 +83
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
Chọn B
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4: Nối
2.2 Tự luận
Câu 1:
a) Cách 1: 3750 x (25 + 50) = 3750 x 75 = 281 250
Cách 2: 3750 x (25 + 50) = 3750 x 25 + 3750 x 50 = 93 750 + 187 500 = 281 250
b) Cách 1: 1278 x (50 – 14) = 1278 x 36 = 46 008
Cách 2: 1278 x (50 – 14) = 1278 x 50 – 1278 x 14 = 63 900 – 17 892 = 46 008
Câu 2:
Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:
350 x 8 = 2800 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Ba mua là:
310 x 8 = 2480 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
2800 – 2480 = 320 (quyển vở)
Đáp số: 320 quyển vở
Câu 3:
Số học sinh khối lớp Bốn xếp hàng là:
20 x 11 = 220 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm xếp hàng là:
18 x 10 = 180 (học sinh)
Số học sinh xếp hàng của cả hai khối là:
220 + 180 = 400 (học sinh)
Đáp số: 400 học sinh.
Câu 4:
a)
b) Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông ABCD là:
3 x 3 = 9 (cm
Đáp số: 12cm ; 9cm
Câu 5:
a) Số tròn chục có hai chữ số nhỏ hơn 70 là: 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60
Ta có:
300 : 10 = 30 > 6
300 : 20 = 15 > 6
300 : 30 = 10 > 6
300 : 40 = 7 (dư 2) > 6
300 : 50 = 6 = 6
300 : 60 = 5 < 6 (thỏa mãn)
Vậy
b) Tổng A và tổng B đều có các chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm giống nhau nên A = B
Tổng A và tổng B đều có các chữ số giống nhau.
– Hàng đơn vị: 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
– Hàng chục: 1 ; 7 ; 6 ; 8 ; 9
– Hàng trăm: 1 ; 6
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì I – đề số 4