6. Đề kiểm tra Toán lớp 5 giữa học kì I – đề số 6
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) Phân số nào đã tối giản:
A.
B.
C.
D.
b) Phân số nào có thể chuyển thành số thập phân:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng, câu nào sai:
a) Số 9,006 đọc là:
A. Chín đơn vị sáu phần mười
B. Chín đơn vị sáu phần trăm.
C. Chín đơn vị sáu phần nghìn.
D. Chín phẩy không không sáu.
b) Chín đơn vị năm phần nghìn được viết là:
A. 9,5
B. 9,05
C. 9,005
D.
Câu 3: Chọn kết quả đúng:
Cho . Giá trị của là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một hình vuông có cạnh 1 m thì chu vi hình vuông là: ……
Một hình chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích của hính chữ nhật đó là: ……
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính:
……….
……….
……….
……….
Câu 2: Tìm x biết:
Câu 3: Mua 8 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 5 m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng thửa ruộng hình vuông cạnh 50 m. Trên mảnh vườn người ta trồng rau, cứ 10 m2 thu hoạch được 9 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ rau?
Câu 5: (Dành cho đối tượng học sinh giỏi)
Cho dãy phân số:
a) Dãy phân số trên được viết theo quy luật nào?
b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo váo dãy phân số đó.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Chọn A.
b) Chọn C
Câu 2:
a) Câu đúng: C, D
Câu sai: A, B
b) Câu đúng: C, D
Câu sai: A, B
Câu 3:
Chọn D
Câu 4:
a) 4 m
b)
2.2 Tự luận
Câu 1:
Câu 2: Tìm x biết
Câu 3:
Số tiền mua 1 m vải là: 320 000 : 8 = 40 000 (đồng)
Số tiền mua 5 m vải là: 40 000 x 5 = 200 000 (đồng)
Số tiền phải trả ít hơn là: 320 000 – 200 000 = 120 000 (đồng)
Đáp số: 120 000 (đồng)
Câu 4:
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 50 = 2 500 (m2)
Số rau thu hoạch được là: (2 500 : 10) x 9 = 2 250 (kg) = 22,5 (tạ)
Đáp số; 22,5 tạ
Câu 5:
a) Dãy phân số trên được viết theo quy luật:
- Các phân số đều có tử số nhỏ hơn mẫu số 1 đơn vị.
- Mẫu số của phân số đứng trước là tử số của phân số đứng tiếp theo liền kề.
b) Các phân số tiếp theo là: