6. Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì I – đề số 6
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Số 8 603 027 đọc là:
A. Tám triệu sáu trăm ba mươi nghìn không trăm hai mươi bảy.
B. Tám triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm hai mươi bảy.
C. Tám trăm sáu mươi ba nghìn không trăm hai mươi bảy
Câu 2: Viết vào chỗ chấ, số thích hợp chia hết cho 5 theo thứ tự tăng dần:
a) 3000; …; 3010
b) 2010; 2015; … ; 2025
c) 5565; … ; … ; 5580
d) 8990; … ; … ; 9005
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
Một hình vuông có cạnh 50 cm. Diện tích hình của hình vuông đó là:
a. 2500 cm
b. 2500 cm2
c. 25 m2
d. 25 dm2
Câu 4: Nối biểu thức với giá tri tương ứng:
1.2. Tự luận
Câu 1: Tìm x:
a)
b)
c)
d)
Câu 2: Một xe tải cần phải chở 125 tấn gạo từ cửa hàng A sang cửa hàng B. Xe tải đó đã chở 11 chuyến, mỗi chuyến 72 tạ gạo. Hỏi xe tải đó còn phải chở bao nhiêu tạ gạo nữa?
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
a) 16724 : 37 x 264
b) 35606 : 38 + 736
Câu 4: Trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng thửa đất hình chữ nhật là 256 m, chiều dài hơn chiều rông 76 m. Tính diên tích thửa đát đó.
Câu 5: Tìm số bị chia bé nhât để thương bằng 720 và số dư là 14
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
Chọn B
Câu 2:
a) 3000; 3005; 3010
b) 2010; 2015; 20120 ; 2025
c) 5565; 5570 ; 5575 ; 5580
d) 8990; 8995 ; 9000 ; 9005
Câu 3:
- Câu đúng: (b), (d)
- Câu sai: (a), (c)
Câu 4:
2.2 Tự luận
Câu 1: Tìm x
a)
b)
c)
d)
Câu 2:
Đổi đơn vị: 125 tấn = 1 250 tạ
Số tạ gạo xe tải đã chở là: 72 x 11 = 792 (tạ)
Số tạ gạo xe tải đó còn phải chở là: 1 250 – 792 = 458 (tạ)
Đáp số: 458 tạ
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
Câu 4:
Tổng chiều dài và chiều rộng thửa đất là: 256 x 2 = 513 (m)
Chiều rộng thửa đất là: (512 – 76) : 2 = 218 (m)
Chiều dài thửa đất là: 218 + 76 = 294 (m)
Diện tích thửa đất là: 218 x 294 = 64 092 (m2)
Đáp số: 64 092 m2
Câu 5:
Vì số dư là 14 nên để số bị chia bé nhất thì số chia là: 14 + 1 = 15
Số bị chia bé nhất là: 720 x 15 + 14 = 10 814
Đáp số: 10 814