4. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 4
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số thập phân 57,372 có giá trị là:
A. 3
B.
C.
D.
b) Số 427,32 giảm xuống bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 2 chữ số:
A. 2 lần
B. 10 lần
C. 100 lần
D. 1000 lần
c) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,25
B. 0,8
C. 1,33
D. 0,75
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng:
a) Thể tích hình lập phương có cạnh 7 cm là:
b) Một hình tam giác có diện tích độ dài đáy 18 cm. Vậy chiều cao của tam giác là:
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
b) Giá trị của biểu thức 12 giờ 15 phút – 8 giờ 46 phút là:
4 giờ 29 phút
3 giờ 29 phút
3 giờ 39 phút
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Năm đơn vị bốn phần nghìn viết là: ………
b)
c)
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 23,56 x 1,7
b) 16,1 : 4,6
c) 19 giờ 9 phút – 8 giờ 49 phút
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
0,16 kg = … g
Câu 3: Một ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 60km/giờ mất 1 giờ 30 phút. Hỏi một người đi xe với vận tốc 40km/giờ thì phải mất mấy giờ để đi hết quãng đường AB ?
Câu 4: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong bể là: chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 3 m. Biết rằng 80% thể tích của bể có chứa nước. Tính:
a) Thể tích nước trong bể
b) Chiều cao của mức nước chứa trong bể ?
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Tính nhanh: 3,63 + 5,13 + 6,63 + 8,13 + 9,63 + 11,13 + 12,63 + 14,13 + 15,63 + 17,13 + 18,63
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1: a) Khoanh B b) Khoanh C c) Khoanh B
Câu 2:
a) Đáp án đúng: 343. Điền dấu x vào đáp án 343.
b) Đáp án đúng: 7 cm. Điền dấu x vào đáp án 7 cm
Câu 3:
Câu 4:
a) 5,004
b)
c) 8,007
2.2 Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 40,052
b) 3,5
c) 10 giờ 20 phút
Câu 2:
0,16 kg = 160 g
Câu 3:
1 giờ 30 phút = 90 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là: 60 x 1,5 = 90 (km)
Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường AB là:
90 : 40 = 2,25 (giờ)
Đáp số: 2,25 giờ
Câu 4:
a) Thể tích trong lòng bể là: 8 x 4 x 3 = 96 (
Thể tích nước chứa trong bể là: 96 x 80 : 100 = 76,8 (
b) Diện tích mặt đáy: 8 x 4 = 32 (
Chiều cao mức nước chứa trong bể: 76,8 : 32 = 2,4 (m)
Đáp số: a)
Câu 5: Tính nhanh:
3,63 + 5,13 + 6,63 + 8,13 + 9,63 + 11,13 + 12,63 + 14,13 + 15,63 + 17,13 + 18,63
Không kể số hạng đầu tiên, ta ghép thành 5 cặp và tính tổng như sau:
5,13 + 18,63 = 23,76
6,63 + 17,13 = 23,76
8,13 + 15,63 = 23,76
9,63 + 14,13 = 23,76
11,13 + 12,63 = 23,76
Tổng cần tìm là: 3,63 + 23,76 x 5 = 122,43
Đáp số: 122,43