3. Đề kiểm tra Toán lớp 4 giữa học kì I – đề số 3
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a) Số gồm chín mươi triệu, chín mươi nghìn và chín mươi viết là:
A. 909 090
B. 90 090 090
C. 9 009 090
D. 90 000 990
b) Giá trị của chữ số 7 trong số 972 681 là:
A. 700 000
B. 70 000
C. 7000
D. 700
Câu 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
a)
b)
c)
d)
Câu 3: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
a)
b)
c)
d)
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số tròn chục lớn nhất có sáu chữ số là 999 990
b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 90 000
c) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 100 000
d) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là 100 009
1.2. Tự luận
Câu 1: Viết số biết số đó gồm:
a) 9 triệu, 6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 3 đơn vị.
b) 6 chục triệu, 8 trăm nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 2 đơn vị.
c) 5 trăm triệu, 3 trăm nghìn, 4 chục, 9 đơn vị.
d) 2 tỉ, 3 chục triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 4 chục
Câu 2:
a) Viết số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số khác nhau.
b) Viết số tự nhiên bé nhất có 8 chữ số khác nhau.
Câu 3: Tìm x:
a)
b)
c)
d)
Câu 4: Tính chu vi của một hình vuông, biết rằng nếu thêm vò một cạnh của hình vuông 2cm và bớt ở cạnh kế nó 2cm thì hình vuông trở thành hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1: a) Chọn B b) Chọn B
Câu 2: a) 0 b) 9 c) 9 d) 2
Câu 3: a) < b) > c) = d) >
Câu 4: a) Đ b) S c) S d) S
2.2 Tự luận
Câu 1: Viết số:
a) 9 654 703
b) 60 803 402
c) 500 300 049
d) 2 030 500 640
Câu 2:
a) Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số khác nhau: 98 765 432
b) Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số khác nhau: 10 234 567
Câu 3:
Câu 4: Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, ta thấy:
Chiều dài hơn chiều rộng hay chiều rộng hình chữ nhật là:
2 x 2 = 4 (cm)
Cạnh của hình vuông là:
4 + 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
6 x 4 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm