2. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 2
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Điền tiếp vào chỗ chấm:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
0,005 đọc là ………
42,407 đọc là ………
b) Viết các số thập phân có:
- Mười đơn vị, năm phần nghìn: ………
- Một nghìn hai mươi tám đơn vị, chín phần trăm: ………
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) được viết ra dưới dạng số thập phân là:
A. 37,52
B. 37,052
C. 37,520
D. 37,0052
b) được viết thành hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 37,25 > 3,752
b) 150,320 > 150,35
c)
d)
Câu 4: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng;
A) Hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng
b) Hỗn số
1.2. Tự luận
Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a)
b)
c)
d)
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5,76 + 4,2 + 7,24
b) 5,8 + 4,6 + 3,2 + 3,4
Câu 3: Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình. Tính diện tích mảnh đất đó.
Câu 4: Quãng đường AB dài 348 km. Hai oto khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 42km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai oto gặp nhau ?
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Tính nhanh giá trị:
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) 0,005: Không phẩy không trăm linh năm
42,407: Bốn mươi hai phẩy bốn trăm linh bảy
b) 10,005 1028,09
Câu 2: a) Khoanh B b) Khoanh C
Câu 3: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S
Câu 4:
a) Đáp án đúng:
b) Đáp án đúng:
2.2 Tự luận
Câu 1:
a)
b)
c)
d)
Câu 2:
a) 5,76 + 4,2 + 7,24 = (5,76 + 7,24) + 4,2 = 13 + 4,2 = 17,2
b) 5,8 + 4,6 + 3,2 + 3,4 = (5,8 + 3,2) + (4,6 + 3,4) = 9 + 8 = 17
Câu 3:
Diện tích hình chữ nhật là:
Bán kính nửa hình tròn là:
Diện tích hai nửa hình tròn là:
Diện tích mảnh đất là:
Đáp số:
Câu 4: Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 45 + 42 = 87 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 348 : 87 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
Câu 5: