15. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 15
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1:
a) Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian ngắn nhất là:
A. giờ B. phút C. giờ phút D. giờ
b) . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. B. C. D.
c) 12 năm 4 tháng = ….. tháng. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 16 B. 144 C. 148 D. 150.
d) Phép tính dưới đây có kết quả bằng 2 phút 35 giây là:
A. 16 phút 26 giây – 14 phút 35 giây
B. 1 phút 25 giây + 1 phút 15 giây
C. 16 phút 60 giây – 14 phút 25 giây
D. 14 phút 45 giây – 12 phút 20 giây
Câu 2:
a) Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là:
A. 0,185% B. 1,85% C. 18,5% D. 185%
b) Số học sinh khá và giỏi của lớp 3A là 27 em chiếm 90% số học sinh của lớp 3A. Vấy số học sinh của lớp 3A là:
A. 30 em B. 32 em C. 34 em D. 35 em
Câu 3: Một hình thang có đáy lớn 45 cm, đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao 32 cm. Diện tích hình thang đó là:
A. 120 cm B. 1200 C. 240 cm D. 2400
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 72,41 + 36,2 × 2
b) 98,24 – 15,36 : 3
c) 24,36 : 0,6 × 1,5
d) 75,52 : (14 + 18)
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 6 năm 8 tháng + 4 năm 7 tháng
b) 41 giờ 32 phút – 22 giờ 35 phút
c) 17 phút 8 giây × 8
d) 2 giờ 25 phút : 5
Câu 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m. Hiện bể không có nước, người ta đổ vào bể 1800l nước thì mực nước trong bể cao đến
Câu 4: Hai điểm A và B cách nhau 14 km. Lúc 5 giờ 30 phút, một người đi bộ khởi hành từ B để đến điểm C với vận tốc 6 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe đạp khỏi hành từ A qua B để đến điểm C với vận tốc 13 km/giờ. Hỏi:
a) Người đi xe đạp gặp người đi bộ lúc mấy giờ ?
b) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét ?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh C b) Khoanh A c) Khoanh C d) Khoanh C.
Câu 2:
a) Khoanh C
b) Khoanh A
Câu 3:
Khoanh B
2.2 Tự luận
Câu 1: Tính giá trị biểu thức
a) 72,41 + 36,2 × 2 = 72,41 + 72,4 = 144,81
b) 98,24 – 15,36 : 3 = 98,24 – 5,12 = 93,12
c) 24,36 : 0,6 × 1,5 = 40,6 × 1,5 = 60,9
d) 75,52 : (14 + 18) = 75,52 : 32 = 2,36
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 6 năm 8 tháng + 4 năm 7 tháng = 10 năm 15 tháng = 11 năm 3 tháng
b) 41 giờ 32 phút – 22 giờ 35 phút = 40 giờ 92 phút – 22 giờ 35 phút = 18 giờ 57 phút
c) 17 phút 8 giây × 8 = 136 phút 64 giây = 137 phút 4 giây
d) 2 giờ 25 phút : 5 = 145 phút : 5 = 29 phút
Câu 3:
Ta có:
Diện tích đáy:
Chiều cao mực nước:
Chiều cao bể nước:
Đáp số:
Câu 4:
a) Hiệu vận tốc của người đi xe đạp và người đi bộ là: 13 – 6 = 7 (km/giờ)
Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ sau số giờ là: 14 : 7 = 2 (giờ)
Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ lúc: 5 giờ 30 phút + 2 giờ = 7 giờ 30 phút.
b) Chỗ gặp nhau cách A là: 13 × 2 = 26 (km)
Đáp số: a) 7 giờ 30 phút b) 26 km