142. Mi-li-mét
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Mi-li-mét
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 66 VBT Toán 2)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
1cm = …mm | 4cm = …mm |
1m = …mm | 20mm = …cm |
Bài giải
1cm = 10mm | 4cm = 40mm |
1m = 1000mm | 20mm = 2cm |
Bài 2. (Trang 66 VBT Toán 2)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Bài giải
Bài 3. (Trang 66 VBT Toán 2)
Một hình tam giác có độ dài mỗi canh bằng 15mm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
15 + 15 + 15 = 45 (mm)
Đáp số: 45mm
Bài 4. (Trang 66 VBT Toán 2)
Viết mm, cm, m hoặc km thích hợp vào chỗ trống:
a) Bề dày của hộp bút khoảng 25….
b) Chiều dài phòng học khoảng 7….
c) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319….
d) Chiều dài chiếc thước kẻ là 30….
Bài giải
a) Bề dày của hộp bút khoảng 25mm.
b) Chiều dài phòng học khoảng 7m.
c) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319km.
d) Chiều dài chiếc thước kẻ là 30cm.
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập trang 67
Để học tốt, các em có thể xem thêm: