12. Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì I – đề số 12
PHẦN 1. ĐỀ BÀI
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Số thập phân gồm 58 đơn vị 9 phần nghìn được viết là:
A.
B. 58,9
C. 58,09
D. 58,009
b) Dời dấu phẩy của số 0,035 sang bên phải hai chữ số ta được một số thập phân có giá trị bằng phân số:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Nối số đo bằng
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Tổng của 34,8; 9,5 và 26,7 là:
A. 80
B. 71
C. 156,5
D. 146,5
b) Giá trị của biểu thức 999,5 – 26,6 x 37,02 là:
A. 14,768
B. 147,68
C. 1476,8
D. 14768
Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một hình tam giác có độ dài đáy 40,5 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Diện tích của hình tam giác đó là ……
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính tỉ số phần trăm của
a) 45 và 36
b) 63 và 72
c) 18 và 90
d) 51 và 8,5
Câu 2: Tính giá trị biểu thức:
a)
b)
Câu 3: Tính diện tích phần gạch chéo trong hình bên.
Câu 4: Trường em có tất cả 660 học sinh. Khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm là 24 học sinh và ít hơn khối lớp Ba là 36 học sinh. Hỏi số học sinh mỗi khối là bao nhiêu ?
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh D.
b) Khoanh A.
Câu 2:
Câu 3:
a) Khoanh B
b) Khoanh A
Câu 4:
2.2 Tự luận
Câu 1:
a) Tỉ số phần trăm của 45 và 36 là: 45 : 36 = 1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của 63 và 72 là: 63 : 72 = 0,875 = 87,5%
c) Tỉ số phần trăm của 18 và 90 là: 18 : 90 = 0,2 = 20%
d) Tỉ số phần trăm của 51 và 8,5 là: 51 : 8,5 = 6 = 600%
Câu 2:
Câu 3:
Diện tích hình tam giác ABC là:
Diện tích hình tam giác ABI là:
Diện tích phần gạch chéo trong hình bên là:
Đáp số:
Câu 4:
Ta có sơ đồ:
Ba lần số học sinh khối lớp 5 là: 660 – (24 x 2 + 36) = 576 (học sinh)
Số học sinh khối lớp 5 là: 576 : 3 = 192 (học sinh)
Số học sinh khối lớp 4 là: 192 + 24 = 216 (học sinh)
Số học sinh khối lớp 3 là: 216 + 316 = 252 (học sinh)
Đáp số: Khối 5: 192 học sinh ; Khối 4: 216 học sinh; Khối 3: 252 học sinh