113. Luyện tập trang 33
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 33
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 33 VBT Toán 5)
a) Viết cách đọc các số đo sau:
b) Viết các số đo sau:
Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối
Hai nghìn không trăm mười mét khối
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối
Bảy phần mười đề-xi-mét-khối
Bài giải
a)
hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối | |
mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối | |
không phẩy năm trăm linh năm đề xi mét khối | |
hai phần ba mét khối |
b)
Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối | |
Hai nghìn không trăm mười mét khối | |
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối | |
Bảy phần mười đề-xi-mét-khối |
Bài 2. (Trang 34 VBT Toán 5)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
b)
c)
Bài giải
a)
b)
c)
Bài 3. (Trang 34 VBT Toán 5)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng ?
A. 36 thùng
B. 60 hộp
C. 64 hộp
D. 80 hộp
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Thể tích hình của 1 hình lập phương là:
Vậy cần số hộp là:
60 : 1 = 60 (hộp)
Khoanh đáp án B. 60 hộp
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Thể tích hình hộp chữ nhật